Thực đơn
Tổ_chức_Quân_đội_Việt_Nam_Cộng_hòa Giai đoạn Đệ nhất Cộng hòa (1955-1963)Sau Cuộc trưng cầu dân ý miền Nam Việt Nam, 1955, Thủ tướng Ngô Đình Diệm tuyên bố thành lập Việt Nam Cộng hòa và giữ vai trò nguyên thủ. Quân đội Quốc gia Việt Nam cũng được chuyển đổi thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, đồng thời hệ thống tổ chức quân đội cũng được cải biến và bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của hình thái một quân đội quốc gia độc lập.
Lãnh đạo tối cao của Quân đội Việt Nam Cộng hòa là Tổng thống Việt Nam Cộng hòa, giữ vai trò là Tổng Tư lệnh Quân đội với thực quyền. Giúp việc cho Tổng thống về mặt quân sự là cơ quan Tham mưu biệt bộ trực thuộc Phủ Tổng thống, đứng đầu là một Tham mưu trưởng
Cũng cùng năm này Bộ Tổng Tham mưu không còn tuỳ thuộc vào Quân đội Liên hiệp Pháp. Sau đó từng giai đoạn đã cải biến và bổ sung hệ thống tổ chức của quân đội.
STT | Tổng, Bộ | STT | Nha, Sở |
---|---|---|---|
1 | Tổng Giám đốc Hành ngân kế | 1 | Nha Nhân viên |
2 | Tổng Thanh tra Quân phí | 2 | Nha Quân pháp |
3 | Tổng Thanh tra Quân đội | 3 | Nha Hiến binh |
4 | Bộ Tổng Tham mưu | 4 | Nha Chiến tranh Tâm lý |
5 | Nha An ninh Quân đội | ||
6 | Nha Cựu chiến binh | ||
7 | Nha Địa dư | ||
8 | Nha Xã hội | ||
9 | Nha Quân nhu | ||
10 | Nha Quân cụ | ||
11 | Nha Quân y | ||
12 | Nha Công binh | ||
13 | Nha Quân bưu | ||
14 | Nha Quân y | ||
15 | Nha Truyền tin | ||
STT | Bộ Tư lệnh, Phòng, Sở | STT | Bộ chỉ huy, Trường Quân sự | STT | Quân khu, Sư đoàn |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bộ Tư lệnh Hành quân | 1 | Bộ Chỉ huy Viễn thông | 1 | Đệ Nhất Quân khu |
2 | Bộ Tư lệnh Không quân | 2 | Bộ Chỉ huy Thông vận binh | 2 | Đệ Nhị Quân khu |
3 | Bộ Tư lệnh Hải quân | 3 | Bộ Chỉ huy Pháo binh | 3 | Đệ Tam Quân khu |
4 | Bộ Tư lệnh Lực lượng Đặc biệt | 4 | Bộ Chỉ huy Thiết giáp binh | 4 | Đệ Tứ Quân khu |
5 | Phòng 1 | 5 | Bộ Chỉ huy Biệt động quân | 5 | Đệ Ngũ Quân khu |
6 | Phòng 2 | 6 | Liên đoàn Nhảy dù | 6 | Sư đoàn 1 Bộ binh |
7 | Phòng 3 | 7 | Liên đoàn Thủy quân Lục chiến | 7 | Sư đoàn 2 Bộ binh |
8 | Phòng 4 | 8 | Trường Đại học Quân sự | 8 | Sư đoàn 5 Bộ binh |
9 | Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt | 9 | Sư đoàn 7 Bộ binh | ||
10 | Liên trường Võ khoa Thủ Đức | 10 | Sư đoàn 9 Bộ binh | ||
11 | Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế | 11 | Sư đoàn 21 Bộ binh | ||
12 | Các Trường Chuyên môn Quân sự | 12 | Sư đoàn 22 Bộ binh | ||
13 | Các Trung tâm Huấn luyện Quốc gia | 13 | Sư đoàn 23 Bộ binh | ||
14 | Các Trung tâm Huấn luyện Quân khu | 14 | Sư đoàn 25 Bộ binh | ||
Thực đơn
Tổ_chức_Quân_đội_Việt_Nam_Cộng_hòa Giai đoạn Đệ nhất Cộng hòa (1955-1963)Liên quan
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc Tổ chức Thương mại Thế giới Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế Tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu Tổ Chức SCP Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam Tổ chức và chiến thuật quân sự của quân đội Đế quốc Mông Cổ Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên Tổ chức Y tế Thế giớiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tổ_chức_Quân_đội_Việt_Nam_Cộng_hòa